3600
Câu 1: Giả sử P và Q là 2 mệnh đề, chọn đáp án đúng cho định nghĩa mệnh đề P→Q?
Correct!
Wrong!
Câu 2: Giả sử P và Q là 2 mệnh đề, chọn đáp án đúng cho định nghĩa mệnh đề P$ \leftrightarrow $Q?
Correct!
Wrong!
Câu 3: Biểu thức hằng đúng là?
Correct!
Wrong!
Câu 4: Biểu thức hằng sai là?
Correct!
Wrong!
Câu 5: Hai biểu thức mệnh đề E, F (có cùng bộ biến mệnh đề) được gọi là tương đương logic nếu…?
Correct!
Wrong!
Câu 6: Trong các luật sau, luật nào là luật hấp thụ?
Correct!
Wrong!
Câu 7: Trong các luật sau, luật nào là luật thống trị?
Correct!
Wrong!
Câu 8: Trong các luật sau, luật nào là luật luỹ đẳng?
Correct!
Wrong!
Câu 9: Trong các luật sau, luật nào là luật về phần tử trung hoà?
Correct!
Wrong!
Câu 10: Luật P→Q tương đương với luật nào sau đây?
Correct!
Wrong!
Câu 11: Luật nào trong các luật sau là luật phân bố (phân phối)?
Correct!
Wrong!
Câu 12: Luật nào trong các luật sau là luật đối ngẫu (De Morgan).
Correct!
Wrong!
Câu 13: Cho A = {2, 3, 6}. Hãy cho biết tập A có tối đa bao nhiêu tập con?
Correct!
Wrong!
Câu 14: Cho A = {1,3,3,3,5,5,5,5,5} và B = {1,3,5}. Đáp án nào dưới đây mô tả chính xác nhất mối quan hệ giữa A và B:
Correct!
Wrong!
Câu 15: Cho các đẳng thức sau, có thể kết luận gì về các tập hợp A và B? A+ B = A, A + B = A
Correct!
Wrong!
Câu 16: Cho tập A = {2, 3, 4, 5}. Tập nào trong các tập dưới đây không bằng A?
Correct!
Wrong!
Câu 17: Cho biết quan hệ “lớn hơn hoặc bằng” trên tập Z có những tính chất nào?
Correct!
Wrong!
Câu 18: Hãy cho biết quan hệ “cùng quê” của 2 sinh viên có bao nhiêu tính chất?
Correct!
Wrong!
Câu 19: Hãy cho biết khẳng định nào dưới đây không phải là một mệnh đề?
Correct!
Wrong!
Câu 20: Biểu thức logic không chứa thành phần nào dưới đây:
Correct!
Wrong!
Câu 21: Để chứng minh một quy tắc suy luận đúng ta thường sử dụng các phương pháp:
Correct!
Wrong!
Câu 22: Đoạn dưới đây chứng minh “3n + 2 là lẻ thì n là lẻ”: Vì 3n + 2 lẻ là đúng ta có 2 là số chẵn nên 3n là số lẻ, mà 3 là số lẻ nên n là số lẻ. Vậy ta đã có thể kết luận n là lẻ. Đoạn trên sử dụng phương pháp chứng minh nào:
Correct!
Wrong!
Câu 23: Để chứng minh tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 6, người ta chứng minh như sau:- Đặt P(n) = n(n+1)(n+2). P(n) chia hết cho 6 với n>0.- Ta có, với n = 1; P(1) = 1.2.3 = 6, chia hết cho 6- Giả sử P(n) đúng , ta đi chứng minh (n+1) (n+2)(n+3) chia hết cho 6.- Ta có, (n+1) (n+2)(n+3) = n(n+1)(n+2) + 3(n+1)(n+2).- Ta đã có n(n+1)(n+2) chia hết cho 6. Mặt khác (n+1)(n+2) luôn chia hết cho 2 (kết quả này đã được chứng minh). Do vậy, 3(n+1)(n+2) chia hết cho 6. Như vậy ta được điều phải chứng minh.Đoạn trên sử dụng phương pháp nào?
Correct!
Wrong!
Câu 24: Tập hợp là:
Correct!
Wrong!
Câu 25: Cho A và B là hai tập hợp. Phép hợp của A và B được ký hiệu A + B, là:
Correct!
Wrong!
Câu 26: Cho A và B là hai tập hợp. Phép giao của A và B được ký hiệu A + B, là:
Correct!
Wrong!
Câu 27: Cho A và B là hai tập hợp. Hiệu của A và B được ký hiệu A-B, là:
Correct!
Wrong!
Câu 28: Cho A và B là hai tập hợp. Hiệu đối xứng của A và B được ký hiệu A - B, là:
Correct!
Wrong!
Câu 29: Cho A, B là 2 tập hợp. A là tập con của B được ký hiệu A x B, khi:
Correct!
Wrong!
Câu 30: Cho A là tập hữu hạn, B là tập vũ trụ. Phần bù của A trong B là:
Correct!
Wrong!
Thi thử trắc nghiệm ôn tập Toán rời rạc - Đề #6
Bạn đang muốn ôn tập Toán rời rạc một cách hiệu quả? Hãy tham gia làm thi thử trắc nghiệm Đề #6 tại chuyên mục ‘Toán rời rạc’ trên Tracnghiem123. Với bộ đề dễ dàng và nhanh chóng, bạn sẽ có cơ hội rèn luyện kỹ năng và kiến thức của mình một cách hoàn hảo. Hãy thử ngay để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới!