3600
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về hợp đồng hoán đổi là đúng?
Correct!
Wrong!
Câu 2: Rủi ro lãi suất có thể phát sinh như thế nào trong hoạt động của ngân hàng thương mại?
Correct!
Wrong!
Câu 3: Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
Correct!
Wrong!
Câu 4: Cho vay hợp vốn của NHTM thường được áp dụng trong những trường hợp nào?
Correct!
Wrong!
Câu 5: Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?
Correct!
Wrong!
Câu 6: Đơn vị bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào?
Correct!
Wrong!
Câu 7: Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ bản nào?
Correct!
Wrong!
Câu 8: Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật cho phép ngân hàng thương mại được huy động vốn bằng những hình thức nào?
Correct!
Wrong!
Câu 9: Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?
Correct!
Wrong!
Câu 10: NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản không?
Correct!
Wrong!
Câu 11: Một NHTM cổ phần ký hạn mức tín dụng với doanh nghiệp vay vốn A theo hợp đồng tín dụng là 100 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 1 năm (từ ngày 2/1/2005 - 2/1/2006); lãi suất vay áp dụng theo thời điểm rút vốn. Hợp đồng tín dụng gồm 2 khoản vay: Khoản vay thứ nhất: 30 tỷ đồng để nhập thiết bị điện thời hạn vay 6 tháng ngày rút vốn 26/3/2005. Khoản vay thứ hai: 70 tỷ đồng để nhập máy vi tính thời hạn vay 4 tháng ngày rút vốn 1/6/2005. Đến 20/6/2005 khách hàng trả nợ trước hạn đã thoả thuận số tiền là 60 tỷ đồng. Khách hàng yêu cầu trả nợ cho khoản vay lần 1 là 30 tỷ; trả một phần khoản vay lần 2 là 30 tỷ. Biết rằng lãi suất cho vay lần 1 là 8,4% năm và lần 2 là 7,2% năm. Yêu cầu: Hãy tính tiền lãi thu được.
Correct!
Wrong!
Câu 12: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản) Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình. Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng. Biết rằng: - Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng - Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng - Lãi suất vay 0,8% tháng. Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay tối đa
Correct!
Wrong!
Câu 13: Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu: - Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu - Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu - Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ. - Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm - Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004 - Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004 Yêu cầu: Tính khả năng trả nợ hàng tháng của công ty vay theo dự án
Correct!
Wrong!
Câu 14: Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu: - Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu - Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu - Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ. - Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm - Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004 - Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004 Yêu cầu: Xác định thời hạn vay của khoản vay đó.
Correct!
Wrong!
Câu 15: Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến: - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng. - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền. Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay:
Correct!
Wrong!
Câu 16: Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến: - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng. - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền. Yêu cầu: Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay:
Correct!
Wrong!
Câu 17: Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến: - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng. - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền. Yêu cầu: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1% tháng.
Correct!
Wrong!
Câu 18: Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến: - Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng. - Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm - Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền. Yêu cầu: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.
Correct!
Wrong!
Câu 19: Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau: USD/CAD = 1,5288/94 USD/JPY = 137,74/80 GBP/USD = 1,7079/83 Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua GBP và bán GBP bằng JPY:
Correct!
Wrong!
Câu 20: Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau: GBP/USD = 1,6825/35 AUD/USD = 0,6665/70 USD/HKD = 8,4955/75 USD/JPY = 131,12/22 Yêu cầu: Xác định tỷ giá HKD/JPY theo USD
Correct!
Wrong!
Câu 21: Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:GBP/USD = 1,6825/35AUD/USD = 0,6665/70USD/HKD = 8,4955/75USD/JPY = 131,12/22Yêu cầu: Xác định tỷ giá GBP/AUD theo USDGBP/AUD =
Correct!
Wrong!
Câu 22: Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:GBP/USD = 1,6825/35AUD/USD = 0,6665/70USD/HKD = 8,4955/75USD/JPY = 131,12/22 Yêu cầu:Xác định tỷ giá GBP/HKD theo USDGBP/HKD=
Correct!
Wrong!
Câu 23: Có các niêm yết như sau:USD/VND = 15730 /15761EUR/USD = 1,2815 / 1,2818AUD/USD = 0,7481 / 0,7486GBP/USD = 1,8421 /1,8426USD/JPY = 106,68 / 106,73Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?
Correct!
Wrong!
Câu 24: Có các niêm yết như sau:USD/VND = 15730 / 15761EUR/USD = 1,2815 / 1,2818AUD/USD = 0,7481 / 0,7486GBP/USD = 1,8421 / 1,8426USD/JPY = 106,68 / 106,73Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?
Correct!
Wrong!
Câu 25: Có các niêm yết như sau:USD/VND = 15730 / 15761EUR/USD = 1,2815 / 1,2818AUD/USD = 0,7481 / 0,7486GBP/USD = 1,8421 /1,8426USD/JPY = 106,68 / 106,73Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công:
Correct!
Wrong!
Thi thử trắc nghiệm ôn tập Tài chính ngân hàng - Đề #17
Đến với Tracnghiem123, bạn có thể dễ dàng và nhanh chóng làm thi thử trắc nghiệm ôn tập Tài chính ngân hàng – Đề #17. Chỉ cần truy cập vào chuyên mục ‘Tài chính ngân hàng’ trên website của chúng tôi, bạn sẽ có cơ hội rèn luyện kiến thức và kiểm tra kỹ năng của mình một cách hiệu quả. Hãy tham gia ngay để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới!