3600
Câu 1: Dùng test χ2 để tìm mối tương quan giữa:
Correct!
Wrong!
Câu 2: Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:
Correct!
Wrong!
Câu 3: Dùng test F để tìm mối tương quan giữa:
Correct!
Wrong!
Câu 4: Tính r để tìm mối tương quan giữa:
Correct!
Wrong!
Câu 5: Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:
Correct!
Wrong!
Câu 6: Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:
Correct!
Wrong!
Câu 7: Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng phải sử dụng test:
Correct!
Wrong!
Câu 8: Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho. Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:
Correct!
Wrong!
Câu 9: Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết Ho nêu rằng:
Correct!
Wrong!
Câu 10: Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết Ho nêu rằng:
Correct!
Wrong!
Câu 11: Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi phân tích thống kê một bảng 2 x 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:
Correct!
Wrong!
Câu 12: Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:
Correct!
Wrong!
Câu 13: Trong các nghiên cứu, ngưỡng ý nghĩa (p) thấp nhất thường được chọn là:
Correct!
Wrong!
Câu 14: Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách toNam21598026,25Nữ276310037,00Tổng5812218032,20Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết Ho như sau:
Correct!
Wrong!
Câu 15: Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách toNam21598026,25Nữ276310037,00Tổng5812218032,20Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:
Correct!
Wrong!
Câu 16: Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách toNam21598026,25Nữ276310037,00Tổng5812218032,20Từ bảng trên, đã tính được χ2 = 2,353; và kết luận rằng:
Correct!
Wrong!
Câu 17: Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách toNamaba + b[a/(a+b)] x 100Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100Tổnga + cb + dT Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết Ho như sau:
Correct!
Wrong!
Câu 18: Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách toNamaba + b[a/(a+b)] x 100Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100Tổnga + cb + dT ${\chi ^2} = \sum {\frac{{{{\left( {O - P} \right)}^2}}}{p}}$ (Trong đó O là các tần số quan sát, P là các tần số lý thuyết tương ứng)Độ lớn của ${\chi ^2}$ biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ Ho:
Correct!
Wrong!
Câu 19: Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách toNamaba + b[a/(a+b)] x 100Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100Tổnga + cb + dT Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.Tương ứng với ô a, P1 được tính theo công thức:
Correct!
Wrong!
Câu 20: Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách toNamaba + b[a/(a+b)] x 100Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100Tổnga + cb + dT Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.Tương ứng với ô b, P2 được tính theo công thức:
Correct!
Wrong!
Câu 21: Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách toNamaba + b[a/(a+b)] x 100Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100Tổnga + cb + dT Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.Tương ứng với ô c, P3 được tính theo công thức:
Correct!
Wrong!
Câu 22: Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:GiớiSố có lách toSố có lách bình thườngTổngTỷ lệ % lách toNamaba + b[a/(a+b)] x 100Nữcdc + d[c/(c+d)] x 100Tổnga + cb + dT Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.Tương ứng với ô d, P4 được tính theo công thức:
Correct!
Wrong!
Câu 23: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và B, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 24: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và C, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 25: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và D, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 26: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và E, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 27: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và C, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 28: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và D, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 29: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và E, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 30: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và D, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 31: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và E, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 32: Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau: Làng ABCDESố trẻ được khám751849307289401Số trẻ có lách to310237906772Chỉ số lách to %4128292318Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng D và E, và lết luận:
Correct!
Wrong!
Câu 33: Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:
Correct!
Wrong!
Câu 34: Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên sẽ là:
Correct!
Wrong!
Câu 35: Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên gọi là:
Correct!
Wrong!
Câu 36: Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số dưới đây:
Correct!
Wrong!
Câu 37: Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào dưới đây:
Correct!
Wrong!
Câu 38: Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số sau đây:
Correct!
Wrong!
Câu 39: Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu phải dựa vào một trong thông số nào sau đây:
Correct!
Wrong!
Câu 40: Khi sử dụng các công thức tính cỡ mẫu ta phải dựa vào một trong thông số dưới đây:
Correct!
Wrong!
Thi thử trắc nghiệm ôn tập Phương pháp nghiên cứu khoa học - Đề #7
Thi thử trắc nghiệm ôn tập Phương pháp nghiên cứu khoa học – Đề #7 nhanh chóng tại Tracnghiem123. Đảm bảo dễ dàng và hiệu quả cho việc ôn tập của bạn.