HomeVật lý đại cươngThi thử trắc nghiệm ôn tập môn Vật lý đại cương online...

Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Vật lý đại cương online – Đề #8

3600
Câu 1: Tụ điện C1 = 12,0 μF ghép với tụ điện C2 được Ctđ = 4,0 μF. Điện dung C2 và cách ghép là: 
Correct! Wrong!

Câu 2: Mắc tụ điện C1 vào nguồn 20 V. Ngắt tụ điện C1 ra khỏi nguồn rồi ghép song song với tụ điện C2 chưa tích điện thì hiệu điện thế của chúng là 5V. Vậy C2 bằng:
Correct! Wrong!

Câu 3: Xét điện trường đều E = 150 V/m trong không khí, năng lượng điện trường chức trong thể tích 500 lít là:
Correct! Wrong!

Câu 4: Tụ điện đã tích điện đến hiệu điện thế U. Muốn năng lượng điện trường tăng gấp đôi thì phải tăng hiệu điện thế lên mấy lần?
Correct! Wrong!

Câu 5: Tính điện dung của tụ điện cầu có bán kính 2 bản là R1 = 15cm, R2 = 18cm, giữa hai bản có chất điện môi có hệ số ε = 5.
Correct! Wrong!

Câu 6: Tụ điện phẳng không khí, diện tích mỗi bản là 100cm2, khoảng cách giữa hai bản là 8,86mm, được mắc vào nguồn một chiều U = 17,72V. Cho hằng số điện ε0 = 8,86.10 –12 C2 /Nm2. Phát biểu nào sau đây là SAI?
Correct! Wrong!

Câu 7: Một quả cầu kim loại được tích điện đến điện thế Vo (gốc điện thế ở vô cùng). Đặt quả cầu này vào trong một vỏ cầu rỗng trung hòa điện có bán kính lớn hơn, rồi nối quả cầu nhỏ với vỏ cầu bằng một dây kim loại. Điện thế mới của quả cầu là V. So sánh với Vo, ta thấy:
Correct! Wrong!

Câu 8: Hai giọt thuỷ ngân hình cầu giống nhau, xa nhau, tích điện. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Điện thế ở sát mặt mỗi giọt là V. Khi nhập hai giọt thành một giọt lớn, vẫn là hình cầu, thì điện thế ở sát mặt nó là V’. Tính tỷ số V’ / V.
Correct! Wrong!

Câu 9: Ba giọt thuỷ ngân hình cầu giống nhau, xa nhau, tích điện. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Điện thế ở sát mặt mỗi giọt là +1,0 V. Khi nhập chúng lại thành một giọt lớn, vẫn là hình cầu, điện thế ở tâm của nó là: 
Correct! Wrong!

Câu 10: Giả sử đặt quả cầu kim loại chưa nhiễm điện vào điện trường không đều như hình 5.3 thì lực điện trường sẽ đẩy nó về phía nào?
Correct! Wrong!

Câu 11: Giả sử đặt quả cầu kim loại chưa nhiễm điện vào điện trường không đều như hình 5.4 thì lực điện trường sẽ đẩy nó về phía nào?
Correct! Wrong!

Câu 12: Xét các điểm ở bên mgoài, sát mặt vật dẫn cân bằng điện. Kết luận nào sau đây là đúng?
Correct! Wrong!

Câu 13: Dùng sợi chỉ thả viên bi nhỏ nhiễm điện âm chui qua lỗ thủng nhỏ để tiếp xúc với mặt trong của vỏ cầu kim loại khá to chưa nhiễm điện (hình 5.5), rồi kéo viên bi ra thì vỏ cầu có:
Correct! Wrong!

Câu 14: Dùng sợi chỉ thả viên bi nhỏ nhiễm điện âm chui qua lỗ thủng nhỏ để tiếp xúc với mặt trong của vỏ cầu kim loại khá to chưa nhiễm điện (hình 5.5), kéo ra thì viên bi sẽ:
Correct! Wrong!

Câu 15: Đưa thanh thép BC chưa tích điện đến gần vật A tích điện (+) thì đầu B tích điện (–), đầu A tích điện (+) (hình 5.6). Sau khi nối đầu B với quả cầu kim loại D ở khá xa bằng dây dẫn thì D nhiễm điện gì?
Correct! Wrong!

Câu 16: Đưa thanh kim loại BC chưa tích điện đến gần vật A tích điện (+) thì đầu B tích điện (–), đầu A tích điện (+) (hình 5.6). Nối đầu B với quả cầu kim loại D ở khá xa bằng dây dẫn. So sánh điện thế VB, VC, VD.
Correct! Wrong!

Câu 17: Tích điện cho quả cầu thép bán kính 6,0 cm đến điện thế 300 V, quả cầu nhôm bán kính 4,0 cm đến điện thế 500 V. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Hai quả khá xa nhau. Sau khi nối chúng bằng dây dẫn mảnh, điện thế của mỗi quả là:
Correct! Wrong!

Câu 18: Ba tụ điện cùng điện dung C0, ghép thành bộ. Cách ghép nào sau đây thì điện dung tương đương của bộ sẽ lớn hơn C0?
Correct! Wrong!

Câu 19: Tụ điện có điện dung C1 = C0 mắc vào U = 20V rồi ngắt ra, ghép song song với tụ điện có điện dung C2 = 3C0 chưa tích điện. Hiệu điện thế U1 của tụ điện C1 sau khi ghép là:
Correct! Wrong!

Câu 20: Tụ điện phẳng không khí, cô lập, diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d. Tích điện tích Q cho tụ. Dời hai bản ra một đoạn x (điện tích không bị mất đi), độ biến thiên năng lượng của tụ điện là:
Correct! Wrong!

Câu 21: Ghép thế nào, mấy tụ điện loại 22V–10μF để thay thế một tụ điện loại 220V–5μF?
Correct! Wrong!

Câu 22: Tụ điện phẳng không khí, diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa 2 bản là d. Người ta đưa vào giữa 2 bản một tấm điện môi có hệ số điện môi ε, bề dày a < d, đồng dạng và cùng diện tích với 2 bản. Điện dung của tụ bây giờ:
Correct! Wrong!

Câu 23: Điện trở R của một đoạn dây dẫn đồng chất tiết diện đều có đặc điểm:
Correct! Wrong!

Câu 24:  Cuộn dây kim loại dài 314 m có điện trở suất ρ = 1,6.10-8 A/m2 , đường kính tiết diện $\phi = 2,0mm$. Điện trở R của nó là:
Correct! Wrong!

Câu 25: Điện trở suất của đồng: 1,69.10-8 Ωm. Điện trở của một đoạn dây đồng dài 4,0 cm; đường kính tiết diện 5,2 mm là:
Correct! Wrong!

Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Vật lý đại cương online - Đề #8

Thử trắc nghiệm ôn tập môn Vật lý đại cương online – Đề #8 ngay tại ‘Vật lý đại cương’ trên Tracnghiem123 để nhanh chóng và dễ dàng chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Most Popular

Recent Comments