Câu 1: Một hãng có thể đặt giá thấp hơn chi phí để đuổi đối thủ cạnh tranh khỏi lĩnh vực kinh doanh mà nó đang tiến hành gọi là
Correct!Wrong!
Câu 2: Một hãng có thể sử dụng công suất thừa để:
Correct!Wrong!
Câu 3: Một hãng đang ở trong ngành có thể hạ thấp giá của mình để:
Correct!Wrong!
Câu 4: Các hãng trong độc quyền tập đoàn có thể ngăn cản việc gia nhập bằng
Correct!Wrong!
Câu 5: Trong cạnh tranh Cournot các hãng
Correct!Wrong!
Câu 6: Trong cạnh tranh Bertrand các hãng
Correct!Wrong!
Câu 7: Trong mô hình Cournot, hàm phản ứng
Correct!Wrong!
Câu 8: Sản lượng cân bằng trong mô hình Cournot là
Correct!Wrong!
Câu 9: Doanh thu cận biên đối với hãng có đường cầu gẫy
Correct!Wrong!
Câu 10: Nếu các hàng hóa là thay thế hoàn hảo thì giá cân bằng trong mô hình Bertrand là
Correct!Wrong!
Câu 11: Nếu các đối thủ cạnh tranh làm theo việc giảm giá nhưng không làm theo việc tăng giá thì đường cầu hãng gặp
Correct!Wrong!
Câu 12: Trong độc quyền tập đoàn, các hãng lo lắng về các phản ứng của các đối thủ cạnh tranh
Correct!Wrong!
Câu 13: Trong cạnh tranh Cournot, các nhà độc quyền tập đoàn chọn sản lượng của mình dự kiến rằng các đối thủ cạnh tranh sẽ sản xuất ở mức sản lượng đúng bằng thế
Correct!Wrong!
Câu 14: Trong cạnh tranh Bertrand, các hãng chọn giá của mình dự kiến các đối thủ giữ nguyên giá
Correct!Wrong!
Câu 15: Trong cạnh tranh Bertrand, các hãng cho rằng đường cầu co dãn hơn trong mô hình Cournot
Correct!Wrong!
Câu 16: Trong cạnh tranh Cournot, sản lượng được chọn cao hơn mức sẽ được chọn trong cạnh tranh nhưng thấp hơn mức sẽ được chọn trong độc quyền bán
Correct!Wrong!
Câu 17: Nếu hàng hóa của các hãng là thay thế hoàn hảo thì giá trong cạnh tranh Bertrand là giá độc quyền bán
Correct!Wrong!
Câu 18: Nếu hãng coi đường cầu là hẫy thì có khoảng trống trong doanh thu cận biên ở mức sản lượng hiện thời
Correct!Wrong!
Câu 19: Cartel là một nhóm các hãng cạnh tranh với nhau bằng giá
Correct!Wrong!
Câu 20: Luật chống cấu kết cho phép các cartel đàm phán công khai để cố định giá
Correct!Wrong!
Câu 21: Việc sẽ đặt giá theo giá do các đối thủ cạnh tranh đặt ra gây ra cạnh tranh giá nhiều hơn
Correct!Wrong!
Câu 22: Người chỉ đạo giá đã giúp cartel điều chỉnh theo những điều kiện thường xuyên thay đổi
Correct!Wrong!
Câu 23: Một khó khăn mà các cartel gặp phải là khi chúng thành công trong việc nâng giá thì các thành viên cartel lại cố gắng cắt giảm giá cartel
Correct!Wrong!
Câu 24: Đặt giá chiếm thị trường là việc cố tình đặt giá thấp hơn chi phí sản xuất để loại các đối thủ cạnh tranh ra khỏi lĩnh vực kinh doanh
Correct!Wrong!
Câu 25: Đặt giá giới hạn là đặt giá cao để khuyến khích sự gia nhập
Correct!Wrong!
Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Kinh tế Vi Mô online - Đề #39
Đề thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Kinh tế Vi Mô online – Đề #39:
1. Kinh tế vi mô nghiên cứu về:
A. Toàn bộ nền kinh tế
B. Các ngành kinh tế
C. Cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp
D. Chính phủ và các cơ quan quản lý kinh tế
2. Nguyên tắc cơ bản của kinh tế vi mô là:
A. Cung cầu
B. Hiệu quả
C. Phân phối
D. Tối ưu hóa
3. Đồ thị cung cầu biểu diễn mối quan hệ giữa:
A. Số lượng hàng hoá cung cấp và giá cả
B. Sự thay đổi giá cả và lượng hàng hoá cung cấp
C. Sự thay đổi giá cả và lượng hàng hoá cầu mua
D. Số lượng hàng hoá cầu mua và giá cả
4. Khi giá cả tăng, cung cầu đối với hàng hoá sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Đứng yên
D. Không thay đổi
5. Lợi nhuận tối đa của doanh nghiệp xảy ra khi:
A. Doanh nghiệp không sản xuất
B. Doanh nghiệp sản xuất quá nhiều
C. Doanh nghiệp sản xuất theo quy mô tối ưu
D. Doanh nghiệp không bán được sản phẩm